Tóm tắt
TÓM TẮT Mục tiêu: Khảo sát đặc điểm lâm sàng bệnh nhân sau mổ thoát vị đĩa đệm cột sống cổ tại bệnh viện Châm cứu Trung ương. Đối tượng: 60 bệnh nhân sau mổ thoát vị đĩa đệm cột sống cổ. Phương pháp: Nghiên cứu mô tả cắt ngang. Kết quả: Tỉ lệ nam mắc bệnh nhiều hơn nữ, nghề nghiệp chủ yếu là lao động nặng (65%), thời gian mắc bệnh trên 3 tháng chiếm 71,7%. Thoát vị đĩa đệm vị trí C4 - C5 và C5-C6 chiếm tỉ lệ cao, thường gặp thoát vị đĩa đệm một tầng. Hội chứng cột sống cổ: Co cứng cơ cạnh sống (chiếm 100%), co cứng cơ cạnh sống (chiếm 90%) và hạn chế vận động cột sống cổ (chiếm 100%). Hội chứng rễ thần kinh: Đau cổ vai lan xuống tay (chiếm 86,7%), rối loạn cảm giác theo kiểu rễ (chiếm 80%) và rối loạn phản xạ chi trên (chiếm 33,3%). Phương pháp mổ mở chiếm 50%. Từ khóa: Thoát vị đĩa đệm cột sống cổ, Phẫu thuật, Đặc điểm lâm sàng, Hội chứng cột sống cổ, Hội chứng rễ thần kinh. SUMMARY Objective: To investigate the clinical characteristics of patients after their surgery for cervical disc herniation at National Hospital of Acupuncture. Subjects: 60 patients after a surgery for cervical disc herniation. Methods: A cross-sectional descriptive study. Results: The proportion of the men were higher than the women. Most patients were engaged in heavy labor (65%). The duration of the disease was over 3 months in 71.7% of cases. Cervical disc herniation at C4-C5 and C5-C6 levels was most prevalent, and single-level herniation was common. Cervical Spine Syndrome: Paravertebral muscle spasm (100%), paravertebral muscle stiffness (90%), and limited cervical spine mobility (100%). Radicular Syndrome: Neck and shoulder pain radiating to the arm (86.7%), sensory disturbances in a radicular pattern (80%), and upper limb reflex disorders (33.3%). Open surgery was performed in 50% of cases. Keywords: Cervical disc herniation, surgery, clinical features, cervical spine syndrome, nerve root syndrome.
Từ khóa
Thoát vị đĩa đệm cột sống cổ,Phẫu thuật,Đặc điểm lâm sàng,Hội chứng cột sống cổ,Hội chứng rễ thần kinh.
Tài liệu tham khảo
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Trần Ngọc Ân, Nguyễn Thị Ngọc Lan. Phác đồ chẩn đoan và điều trị bệnh cơ xương khớp thường gặp. Nhà xuất bản giáo dục Việt Nam; 2005: 145-149.
2. “H. J. Gerbershagen, S. Aduckathil, A. J. M. van Wijck, L. M. Peelen, C. J. Kalkman, and W. Meissner, ‘Pain intensity on the first day after surgery: a prospective cohort study comparing 179 surgical procedures, Anesthesiology. vol. 118, no. 4, pp. 934–944, Apr. 2013, doi: 10.1097/ALN.0b013e31828866b3.
3. Dương Chạm Uyên, H.K.C. Điều trị phẫu thuật cột sống cổ bằng đường cổ trước bên. Tạp chí y học thực hành; 1999.
4. Đinh Trung Hiếu, Nghiên cứu đặc điểm chẩn đoán điện trên bệnh nhân thoát vị đĩa đệm cột sống cổ trước phẫu thuật. Luận văn Thạc sỹ Y học, Trường Đại học Y Hà Nội; 2018.
5. Nguyễn Văn Chiến, Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng và cộng hưởng từ thoát vị dĩa đệm cột sống cổ tại bệnh viện Bạch Mai. Luận văn thạc sỹ Y học, Trường đại học Y Hà Nội; 2014.
6. Phạm Như Dũng, Kết quả điều trị phẫu thuật thoát vị đĩa đệm cột sống cổ đa tầng bằng phẫu thuật lấy đĩa đệm và hàn xương liên thân đốt. Luận văn Thạc sỹ Y học, Trường Đại học Y Hà Nội; 2019.
7. Nguyễn Mạnh Tuyên, Kết quả điều trị thoát vị đĩa đệm cột sống cổ bằng phương pháp lấy đĩa đệm, hàn xương liên thân đốt và nẹp vít cột sống lối trước. Luận văn Thạc sỹ Y học, Trường Đại học Y Hà Nội; 2014.
8. Nguyễn Thành Tuyên, Đánh giá hiệu quả điều trị kết hợp của bài tập Mc Kenzie trên bệnh nhân thoát vị đĩa đệm cột sống cổ. Luận văn Thạc sỹ Y học, Trường Đại học Y Hà Nội; 2010.
9. Nguyễn Đức Hiệp. Nghiên cứu chẩn đoán và điều trị phẫu thuật bệnh thoát vị đĩa đệm cột sống cổ. Luận văn tốt nghiệp bác sỹ Nội trú, Bệnh viện Đại học Y Hà Nội; 2000.
10. Nguyễn Thị Tâm. Nghiên cứu lâm sàng và hình ảnh cộng hưởng từ thoát vị đĩa đệm cột sống cổ đối chiếu với phẫu thuật. Luận án tiến sỹ khoa học y dược, Học viên quân y; 2002.